Chủ Nhật, 13 tháng 9, 2015

Lắp đặt hệ thống chống Sét – hệ thống chống Sét tiếp địa nối đất

Lắp đặt hệ thống chống Sét  – hệ thống chống Sét  tiếp địa nối đất

Hệ thống nối đất

 a) Điện trở nối đất của cọc và thanh nối: Phụ thuộc vào hình dạng, kích thước và độ chôn sâu trong đất và điện trở xuất của đất tại nơi thực hiện nối đất. Các công thức tính toán và cách lắp vành xuyến, t<D/2 đặt cho trong bảng dưới đây. làm từ thép dẹt, Nếu điện ρ ttng b t đặt nằm ngang, 8D 2 cực tròn

 b) Tính toán hệ thống nối đất : sâu cách mặt R ng = ln đường đất một D 2π 2 D bán kính d thì  hệ thống nối đất thường bao gồm một số điện cực, Băng đồng tiếp địa 25x3 nối song song với nhau khoảng. b=2d một khoảng tương đối nhỏ (vì lý do không gian và kinh tế). Vì vậy khi có b – chiều rộngcủa cực.

Nếu Rtn < Rd như đã nói ở phần trên, với lưới trung áp có dòng chạm đất nhỏ và ở lưới hạ áp → không cần ph ải đặt nối  đ ất nh ân tạo. Còn ở lưới điện áp cao U ≥ 110 kV có dòng chạm đất l ớn (hoặc n gay cả ở lưới trung áp khi có dòng chạm đất lớn, tức lưới dài) → lúc đó vẫn nhất thiết phải đặt nối đất nhân tạo với điện trở không lớn hơn 1 Ω . Nếu Rtn > Rd thì phải xác đình điện trở của nố i đất nhân tạo theo công R các thức sau: ta có: (6) Rd = n.η

Trong đó: 1 1 1 η - là hệ số sử dụng điện cực nối đất. Hệ s ố này sẽ giảm đi khi số cọc Rtn Rnt Rđ = + trong c ùng một không gian tăng lên (tức khi khoảng cách gi ữa các cọc R d R nt Rtn giảm), ngài ra còn phụ thuộc hình dạng cá c loại nối đ ất (ki ểu nối mạch tương đương vòng, kiểu nối th ẳng). Trị số η thườ ng được cho trước, hoặc tra theo đường R nt .Rtn cong theo số cọc, khoảng cách giữa các cọc, loại mạch nối đất ..v.v… → Rd  nhiệt độ của đất. Và chỉ có thể xác định chính xác bằng đo lường.

[IMG] 

Các trị số gần đúng của điện trở suất của đất (khi độ ẩm bằng 10 – 20 % về khối Rd .Rnt + Rd .Rtn = Rnt.Rtn → Rnt (Rd - Rtn) = Rd.Rnt lượng) tính bằng Ω cm. Ví dụ: Cát 7.104 Ω cm. Rd .Rtn Cát lẫn đất 3.104 Ω cm. (8) R nt = Đất Sét  0,6.104 Ω cm. Rtn − R d Đất vườn 0,4.104 Ω cm. Đất đen 2.104 Ω cm. Từ trị số Rnt (8) ta sẽ tính ra số điện cực cn thiết, cần bố trí các Điện trở suất của đất không phải cố định tro ng cả nam mà thay đ ổi do ảnh điện cự c để sao cho giảm Utx và Ub  Những điều này phụ thuộc cả và o không gian c.thể được phép sd, hoặc có thể ρtt = Kmax .ρ (7) cho phép thi cô ng dẽ dàng. Trong đó: Kmax – hệ số tăng cao, phụ thuộc điều kiện khí hậu ở nơi .Đối với các ống và thanh thép góc dài 2 – 3 m khi chôn sâu mà đ ầu trên cách mặt đất 0,5 – 0,8 m thì hệ số K max = 1,2 – 2. Còn khi đặt nằm ngang R coc (9) n= cách mặt đất 0,8 m thì hệ số K max = 1,5 – 7. Tóm lại trình tự tính toán nối R nt . tự tính toán: Chú ý: số cọc trong hệ thống nối đất không được phép nhỏ hơn 2 (đ ể giảm điện áp bước). Xác địn h điện trở cần thiết của trang bị nối đất (của hệ thống nối Ksdc – Hệ số sử dụng cọc, tham số này ph ụ thuộc vào số lượng cọc, đất) theo tiêu chuẩn (cách thông th ườ ng hoặc th eo INmax). Rd khoảng cách cọc (mạch vòng hay tia) → có thể sơ bộ tra bảng theo các kích thước dự kiến. Ksdc = f ( n, khoảng cách 

Xác định điện trở nối đất của hệ thống nối đất tự nhiên có sẵn Rtn .

Khi cần xét đến điện trở nối đất của các thanh nối nằm ngang. Sơ bộ ước lượng chiều dài (chu vi mạh vòng có thể cho phép lắp đặt  hệ thống  nối + Tính điện trở suất tính toán của đất: Cọc đồng tiếp địa D14  ). Việc tính Rt (điện trở của thanh nối) theo c ông thức (tra bảng); Sau đó điện trở của toàn bộ thanh nối sẽ được tính theo cô ng thức sau: ρtt = kmax . ρ = 2x0,6. 104 = 1,2 . 104 Ω cm Rt + Điện trở của một thanh thép góc theo công thức (7). Rt' = ηt  Rcọc = 0,00318. ρtt = 38,16 Ω Trong đó: + Số cọc (thép góc) cần thiết cho hệ thống nối đất. Rt – Tính theo công thức tra bảng. Rcoc 38 ηt – Hệ số sử dụng thanh nối ngang. n= 15 R d .η 4 x 0 ,65: Tính chín h xác điện trở cần thiết của các cọc (điện cực) thẳng Hệ số sử dụng η = 0,65 tìm được theo đường cong cho sắn (lấy với tỷ số đứng có xét tới điện trở của thanh nối nằm ngang. a/l = 2. Tỷ số giữa khoảng cách giữa các cọc và chiều dài cọc). Tức là ta giả thiết khoảng cách giữa các cọc là a = 5 m. Khoảng cách giữa các cọc 1 1 R nt .Rt' là a = 80/15 = 53 m ⇒ gần đúng với điều đã giả thiết. R nt = + ⇒ R ∑ coc = (11) R ∑ các Rt' Rt' − R nt 12.

[IMG] 

 Sét  là sự phóng điện trong khí quyển giữa các đám mây và đất hay giữa các đám mây mang điện tích kh ác dấu. Trước khi có sự phóng Rcoc điện của Sét  đã có sự phân chia và tích luỹ rất mạnh các đi ện tích trong n= (12) các đám mâ y giông do tác dụng của các luồng kh ông khí nóng th ổi bốc lên K sdc .R ∑ và hơi nước ngưng tụ trong các đ ám mâ y rất m ãnh liệt. Các đá m mây mang điện tích là do kết quả của sự phân tích các điện tích trái dấu và sự tập trung chúng trong các phần khác nhau của đám mây.

Ví dụ: Tính toán trang bị nối đất trạm phân phối 10 kV. Dòng điện Phần dưới của đám mây giông thường tích điện tích â m, nó cùng dung chạm đất 1 pha của mạng 10 kV bằng 25 A. Bảo vệ chống chạm đất với mặt đất hình thành một tụ điện “mây-đất”. Ở phía trên của đám mây 1 pha của mạng 10 kV tác động phát tín hiệu. Trong trạm có đ ặt  máy bi ến thường tích lu ỹ các điện tích dương. Cường độ điện trường của t ụ đi ện  áp giảm áp 10/0,38; 0,22 kV phía hạ áp có trung tính trực tiếp nối đất. mây-đất tăn g dần lên và nếu tại chỗ nào đó cường độ đạt đến trị số t ới - Đất thuộ c loại đ ất Sét , có ρ = 0,6 . 104 Ω cm. hạn 25 ÷ 30 kV/cm thì không khí bị ion hoá, tức là bắt đầu trở thành dẫn .

Phóng điện của Sét  chia làm 3 giai đoạn:

+ Phóng điện giữa đám mây và đất được bắt đầu bằng sự xuất hiện một Giải: Điện trở trang bị nối đất xác định theo công thức: dòng sáng phát triển xuống đất chuyển động từng đợt với t ốc đ ộ 100 ÷ 1000 km/s. Dòng này mang phần lớn điện tích của đám mây, tạo nên ở 125 đầu cực nó một thế rất cao “hàng trăm triệu vôn”, giai đoạn này Rd = = 5Ω 25 Để nối đấ t điểm trung tính của các máy biến áp ở phía 380/220 V phải có trang bị nối đất với điện trở R = 4 Ω ⇒ Như vậy điện trở nối đất chung của trạm không được lớn hơn 4 Ω . Nối đất được làm bằng thanh thép góc L50x50x5 dài 2,5 m với độ chôn sâu 0,7 m. Các thanh thép góc được nối với nhau bằng thanh thép dẹt 20x4 mm, Khoong tính đến điện trở nối đất của các thanh nối. Giả thiết hệ số tăng điện trở suất của đất khi thực hiện nối đất bằng các thanh thép góc lấy Kmax = 2.


CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VIỄN THÔNG CÔNG NGHỆ SỐ SOHO

Thiết bị chống Sét
[IMG] 
VPGD: Số 31- Ngách 39 - Ngõ 106 - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy- Hà Nội .

 Tell:043.793.1955 - Hotline: 0934.452.678

Website: tongdaivienthong.com - chongsetsoho.com

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét